STT
|
Ứng dụng CNTT
|
Chuyển đổi số
|
1
|
Tập trung phục vụ công tác quản lý, lãnh đạo dễ dàng, thuận tiện
hơn.
|
Tập trung tạo ra sự thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
|
2
|
Thể hiện qua quy mô dự án với mức đầu tư lớn cho thiết bị, phần
mềm, cơ sở vật chất
|
Thể hiện qua sự tiện lợi, giá trị mà người dân doanh nghiệp đã
thụ hưởng.
|
3
|
Tạo dựng phần mềm quy mô phòng ban, sở ngành, địa phương phục vụ
công tác quản lý của chính quyền
|
Một nền tảng ứng dụng rộng rãi, thậm chí toàn cầu và tạo một môi
trường làm việc chung cho người dân, doanh nghiệp, chính quyền
|
4
|
Là một công cụ nhằm tự động hóa một việc làm cũ, cách làm cũ,
quy trình cũ
|
Tạo dựng một phương pháp làm việc mới trong đó công nghệ là
phương tiện thực hiện
|
5
|
Việc thực hiện khó có thể đồng bộ, toàn diện trên mọi khâu, mọi
quy trình
|
Thực hiện đồng bộ, toàn diện mọi khâu, mọi quy trình, từ cấp
quản lý đến người dân, doanh nghiệp
|
6
|
Giám đốc Công nghệ thông tin trong tổ chức giữ vai trò tạo nên
thành công của việc ứng dụng CNTT
|
Người đứng đầu trong tổ chức giữ vai trò tạo nên thành công của
việc chuyển đổi số
|
7
|
Xây dựng các hệ thông CNTT phức tạp từ nhiều cấp độ xã
phường, phòng ban đến các cấp cao hơn.
|
Dùng chung hệ thống điện toán đám mây, đầu tư một chỗ, vận hành
một chỗ, thuận tiện sử dụng quy mô toàn quốc
|
8
|
Xây mới nên chi phí đầu tư tốn kém, khó đồng bộ, khả năng chia
sẻ và tính bảo mật còn thấp. Chi phí bảo dưỡng cao
|
Đi thuê nên dễ dàng đồng bộ, đầu tư ban đầu thấp, thuê theo nhu
cầu sử dụng thực tế. Không tốn chi phí bảo dưỡng
|
9
|
Mua phần cứng, phần mềm để sử dụng và thường sử dụng không hết
công suất dẫn đến lãng phí. Có thể tốn thêm chi phí dịch vụ
|
Mua dịch vụ, trả tiền theo nhu cầu và thời gian sử dụng, là chi
phí thường xuyên. Sử dụng đúng và đủ nhu cầu, không lãng phí.
|
10
|
Cần xây dựng tổ nhóm chuyên trách về CNTT trong mỗi tổ chức
chính quyền
|
Tập trung hướng dẫn người dân, doanh nghiệp cách sử dụng ứng
dụng thông qua các tổ công nghệ số cộng đồng
|
11
|
Tập trung vào cách cải tiến quy trình quản lý và cách cải tiến
đó do Giám đốc CNTT quyết định
|
Tập trung vào việc thay đổi cách làm, quy trình quản lý và người
đứng đầu tổ chức đưa ra yêu cầu, nhà kỹ thuật đáp ứng
|
12
|
Để phổ cập, cần những người giỏi viết phần mềm – tức các kỹ sư
CNTT
|
Để phổ cập, cần những người giỏi sử dụng – tức người dân, doanh
nghiệp
|
13
|
Là hiện đại hóa hệ thống kỹ thuật – hệ thống CNTT của cơ quan
quản lý nhà nước
|
Là xây dựng môi trường số, nơi người dân, doanh nghiệp có thể
làm việc, tương tác với chính quyền và với nhau nên rộng hơn hệ thống kỹ
thuật
|
14
|
Xu hướng phát triển là tự động hóa công việc, thay cho sự lao
động của cán bộ viên chức và đưa ra quyết định thay cho người quản lý
|
Xu hướng phát triển là đưa ra các dữ liệu, dữ kiện một cách
thông minh giúp người quản lý đưa ra quyết định một cách chính xác nhất chứ
không quyết định thay người quản lý
|
15
|
Thu thập và xử lý dữ liệu của tổ chức dẫn đến tối ưu hóa hoạt
động quản lý của tổ chức
|
Thu thập, xử lý dữ liệu người dùng, bao gồm cả người dân, doanh
nghiệp, chính quyền nhằm tối ưu hóa hoạt động của cả nền tảng
|
16
|
Chỉ thu thập và xử lý dữ liệu có cấu trúc, được định nghĩa trước
nên không sinh ra các tri thức mới
|
Thu thập, phân tích, xử lý dữ liệu phi cấu trúc, tạo ra dữ liệu
mới và tri thức mới, giá trị mới nhằm cải thiện hiêu quả hoạt động
|
17
|
CNTT là CNTT
|
Chuyển đổi số là CNTT + số hóa toàn diện + Dữ liệu + Đổi mới
sáng tạo + Công nghệ số
|